Cập nhật thông tư 05/2024 liên quan lĩnh vực GTVT đường bộ
Cập nhật thông tư 05-2024 Bộ Giao Thông Vận Tải
Việc sửa đổi và bổ sung Thông tư 05/2024/TT-BGTVT đánh dấu một bước tiến quan trọng trong lĩnh vực vận tải đường bộ tại Việt Nam. Thay đổi này không chỉ đáp ứng các yêu cầu mới mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển bền vững của ngành. Cùng Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe Lạc Hồng tìm hiểu chi tiết thông qua bài viết bên dưới nhé!
Ý nghĩa của việc điều chỉnh, cập nhật thông tư 05/2024 BGTVT
Việc cập nhật Thông tư 05/2024 của Bộ Giao thông Vận tải được coi là một trong những cột mốc quan trọng trong quá trình quản lý và điều hành vận tải đường bộ tại Việt Nam.
Với mục tiêu cải thiện hiệu quả, an toàn và bảo vệ môi trường trong hoạt động vận tải. Thông tư này đặt ra các quy định, tiêu chuẩn và hướng dẫn cụ thể để ngành vận tải phát triển một cách bền vững và hài hòa với môi trường.
Những thông tin điều chỉnh quan trọng về việc cập nhật thông tư 05/2024
1. Cơ sở đào tạo lái xe khi bị thu hồi giấy phép đào tạo lái xe có trách nhiệm
Bổ sung khoản 22 vào Điều 5 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT như sau:
Trong vòng 10 ngày kể từ ngày quyết định thu hồi giấy phép đào tạo lái xe có hiệu lực, thực hiện rà soát, tổng hợp và lập danh sách học viên hiện đang quản lý. Đồng thời, xây dựng phương án giải quyết quyền lợi đối với học viên đang đào tạo và báo cáo về Sở Giao thông vận tải để theo dõi và quản lý tình hình.
Đảm bảo quyền lợi của người học theo hợp đồng đào tạo. Trường hợp học viên chấp thuận phương án được tiếp tục đào tạo thì thương thảo với các cơ sở đào tạo lái xe trên địa bàn để bàn giao nghĩa vụ đào tạo. Trường hợp học viên không chấp thuận phương án tiếp tục đào tạo thì thoả thuận với học viên và thực hiện thanh lý hợp đồng;
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày quyết định thu hồi giấy phép đào tạo lái xe có hiệu lực, bàn giao danh sách học viên hiện đang quản lý kèm theo hồ sơ gồm:
- Danh sách học sinh (báo cáo 1);
- Báo cáo đăng ký sát hạch lái xe và hồ sơ, dữ liệu (nếu có) cho cơ sở đào tạo lái xe tiếp nhận, bàn giao;
- Báo cáo về Sở Giao thông vận tải để theo dõi, quản lý.
2. Tiếp nhận học sinh thuộc các cơ sở đào tạo lái xe giải thể
Bổ sung khoản 23 vào Điều 5 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT như sau:
Cơ sở đào tạo lái xe tiếp nhận học sinh thuộc các cơ sở đào tạo lái xe giải thể hoặc bị thu hồi giấy phép đào tạo lái xe: tiếp nhận hồ sơ tài liệu quy định tại điểm c khoản 21 và điểm c khoản 22 Điều này và có trách nhiệm tiếp tục quản lý học viên theo quy định hiện hành.
Việc bàn giao phải lập biên bản, bao gồm các nội dung sau:
- Ghi đầy đủ, rõ ràng tài liệu bàn giao;
- Cam kết và trách nhiệm của mỗi bên (bên giao và bên nhận đều có nghĩa vụ và trách nhiệm liên quan đến hồ sơ, tài liệu, tài sản đã bàn giao).
3. Cập nhật thông tư 05/2024 về việc Đào tạo - lái xe các hạng B1, B2, C
Cập nhật thông tư 05/2024
Sửa đổi, bổ sung Điều 13 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 7 Điều 1 Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT) như sau:
3.1. Kiểm tra, xét cấp chứng chỉ sơ cấp nghề, chứng chỉ đào tạo
a) Kiểm tra khi kết thúc môn học lý thuyết theo bộ câu hỏi sát hạch lý thuyết (nội dung bộ câu hỏi gồm các môn học:
- Pháp uật giao thông đường bộ;
- Cấu tạo và sửa chữa thông thường;
- Nghiệp vụ vận tải; đạo đức, văn hoá giao thông, phòng chống tác hại của rượu bia và phòng chống cháy nổ, cứu nạn và cứu hộ khi tham gia giao thông) và mô phỏng các tình huống giao thông;
b) Kiểm tra khi kết thúc môn học thực hành lái xe với các bài thi liên hoàn, bài tiến lùi hình chữ chi và lái xe trên đường;
c) Xét cấp chứng chỉ sơ cấp nghề hoặc chứng chỉ đào tạo đối với người học đáp ứng yêu cầu theo quy định tại điểm a và điểm b khoản này.
3.2. Khối lượng chương trình và phân bổ thời gian đào tạo
Sửa đổi, bổ sung Điều 13 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 7 Điều 1 Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT) như sau:
SỐ TT |
NỘI DUNG |
ĐƠN VỊ TÍNH |
HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE |
|||
Hạng B1 |
Hạng B2 |
Hạng C |
||||
Học xe số tự động |
Học xe số cơ khí |
|||||
I. Đào tạo Lý thuyết |
giờ |
136 |
136 |
168 |
168 |
|
1 |
Pháp luật giao thông đường bộ |
giờ |
90 |
90 |
90 |
90 |
2 |
Cấu tạo và sửa chữa thông thường |
giờ |
8 |
8 |
18 |
18 |
3 |
Nghiệp vụ vận tải |
giờ |
- |
- |
16 |
16 |
4 |
Đạo đức, văn hóa giao thông và phòng chống tác hại của rượu, bia khi tham gia giao thông; kỹ năng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ (04 giờ) |
giờ |
14 |
14 |
20 |
20 |
5 |
Kỹ thuật lái xe |
giờ |
20 |
20 |
20 |
20 |
6 |
Học phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông |
giờ |
4 |
4 |
4 |
4 |
II. Đào tạo thực hành |
giờ |
68 |
84 |
84 |
94 |
|
1 |
Thời gian học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên |
giờ |
41 |
41 |
41 |
43 |
2 |
Thời gian thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên |
giờ |
24 |
40 |
40 |
48 |
3 |
Số giờ thực hành trên ca bin học lái xe ô tô/01 học viên |
giờ |
3 |
3 |
3 |
3 |
4 |
Tổng quãng đường đào tạo thực hành của 01 học viên |
km |
1000 |
1100 |
1100 |
1100 |
Trong đó |
Quãng đường học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên |
km |
290 |
290 |
290 |
275 |
Quãng đường thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên |
km |
710 |
810 |
810 |
825 |
|
III. Tổng thời gian đào tạo |
giờ |
204 |
220 |
252 |
262 |
3.3 Cập nhật thông tư 05/2024 về tổ chức đào tạo các khóa học lái xe hạng B1, B2, C
Theo cập nhật thông tư 05/2024, Cơ sở đào tạo lái xe căn cứ các nội dung gồm:
- Khối lượng chương trình và phân bổ thời gian đào tạo quy định tại khoản 2 Điều này, thời gian ôn tập, kiểm tra hết môn và nghỉ lễ;
- Xây dựng tổng thời gian khóa đào tạo trong chương trình đào tạo lái xe đảm bảo đặt được mục tiêu: hạng B1 chương trình đào tạo thường xuyên và đối với hạng B2, hạng C là trình độ sơ cấp;
Số học viên được quy định trên một xe tập lái:
- Hạng B1, B2 ≤ 05 học viên;
- Hạng C ≤ 08 học viên.
4. Đào tạo nâng hạng GPLX B1, B2, C theo cập nhật thông tư 05/2024
Cập nhật thông tư 05/2024
Sửa đổi, bổ sung Điều 14 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 10 Điều 1 Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT) như sau:
4.1 Kiểm tra, xét cấp chứng chỉ đào tạo
a) Kiểm tra khi kết thúc môn học lý thuyết theo bộ câu hỏi sát hạch lý thuyết (nội dung bộ câu hỏi gồm các môn học:
- Pháp luật uật giao thông đường bộ;
- Cấu tạo và sửa chữa thông thường;
- Nghiệp vụ vận tải; đạo đức, văn hoá giao thông, phòng chống tác hại của rượu bia và phòng chống cháy nổ, cứu nạn và cứu hộ khi tham gia giao thông) và mô phỏng các tình huống giao thông;
b) Kiểm tra khi kết thúc môn học thực hành lái xe với các bài thi liên hoàn, bài tiến lùi hình chữ chi và lái xe trên đường;
c) Xét cấp chứng chỉ đào tạo đối với người học đáp ứng yêu cầu theo quy định tại điểm a và điểm b khoản này.
4.2 Cập nhật thông tư 05/2024 về khối lượng chương trình và phân bổ thời gian đào tạo
SỐ TT |
NỘI DUNG |
ĐƠN VỊ TÍNH |
HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE |
||||||||
B1 (số tự động) lên B1 |
B1 lên B2 |
B2 lên C |
C lên D |
D lên E |
B2, D, E lên F |
C, D, E lên FC |
B2 lên D |
C lên E |
|||
I. Đào tạo lý thuyết |
giờ |
|
44 |
48 |
48 |
48 |
48 |
48 |
56 |
56 |
|
1 |
Pháp uật giao thông đường bộ |
giờ |
- |
16 |
16 |
16 |
16 |
16 |
16 |
20 |
20 |
2 |
Kiến thức mới về xe nâng hạng |
giờ |
- |
- |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
3 |
Nghiệp vụ vận tải |
giờ |
- |
16 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
4 |
Đạo đức, văn hóa giao thông và phòng chống tác hại của rượu, bia khi tham gia giao thông; kỹ năng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ (04 giờ) |
giờ |
- |
10 |
14 |
14 |
14 |
14 |
14 |
18 |
18 |
5 |
Học phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông |
giờ |
- |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
II. Đào tạo thực hành |
giờ |
24 |
10 |
18 |
18 |
18 |
18 |
28 |
28 |
28 |
|
1 |
Thời gian học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên |
giờ |
13 |
4 |
7 |
7 |
7 |
7 |
10 |
12 |
12 |
2 |
Thời gian thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên |
giờ |
10 |
5 |
10 |
10 |
10 |
10 |
17 |
15 |
15 |
3 |
Số giờ học thực hành trên ca bin học lái xe ô tô của 01 học viên |
giờ |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
4 |
Tổng quãng đường đào tạo thực hành của 01 học viên |
km |
340 |
150 |
240 |
240 |
240 |
240 |
380 |
380 |
380 |
Trong đó |
Quãng đường học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên |
km |
60 |
20 |
30 |
30 |
30 |
30 |
40 |
52 |
52 |
Quãng đường thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên |
km |
280 |
130 |
210 |
210 |
210 |
210 |
340 |
328 |
328 |
|
III. Tổng thời gian đào tạo |
giờ |
24 |
54 |
66 |
66 |
66 |
66 |
76 |
84 |
84 |
4.3 Cập nhật thông tư 05/2024 về tổ chức đào tạo nâng hạng các khóa học
Theo cập nhật thông tư 05/2024, Cơ sở đào tạo lái xe căn cứ các nội dung, gồm:
- Khối lượng chương trình và phân bổ thời gian đào tạo quy định tại khoản 2 Điều này, thời gian ôn tập, kiểm tra hết môn và nghỉ lễ;
- Để xây dựng tổng thời gian khóa đào tạo trong chương trình đào tạo lái xe đối với học nâng hạng phải đảm bảo đạt được mục tiêu của chương trình đào tạo thường xuyên;
Số học viên được quy định trên 01 xe tập lái đối với học nâng hạng:
- B1 (số tự động lên B1 số cơ khí), B1 lên B2 không quá 05 học viên;
- B2 lên C, C lên D, D lên E, B2, C, D, E lên F không quá 08 học viên;
- B2 lên D, C lên E không quá 10 học viên.
Thông Tư 05/2024/TT-BGTVT là một trong những văn bản quan trọng nhất được ban hành bởi Bộ Giao Thông Vận Tải, nhằm điều chỉnh và cập nhật các quy định, tiêu chuẩn liên quan đến hoạt động vận tải đường bộ tại Việt Nam.
Hi vọng với những chia sẻ trên sẽ giúp bạn đọc cập nhật thêm những thông tin mới nhất từ Bộ GTVT trong giao thông đường bộ. Nếu có vấn đề nào thắc mắc, đừng ngần ngại liên hệ TRƯỜNG LÁI LẠC HỒNG để được hỗ trợ và tư vấn nhé!
Thông tin liên hệ
Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe Lạc Hồng
Địa chỉ:
- Tổ 34 thị trấn Liên Nghĩa, Đức Trọng, Tỉnh Lâm Đồng
- Thôn An Hòa - xã Xuân Hải - huyện Ninh Hải, Phan Rang - Tháp Chàm
Hotline: 0799405060 - 0364984987- 0977905621
Fanpage: Trung tâm đào tạo và sát hạch lái xe Lạc Hồng
Website: trungtamlaixelachong.com
Bình luận